Những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing
Những thuật ngữ cần biết trong
Digital Marketing là 1 phần kiến thức không thể thiếu của
dân làm Digital Marketing. Bởi vì để có được sự chuyên nghiệp trong công việc
cũng như đạt hiệu quả cao thì bắt buộc bạn phải biết và hiểu rõ về các thuật ngữ.
Để
giúp cho những người mới bắt đầu tìm hiểu về những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing, mình xin tổng hợp ở
đây những thuật ngữ mà bạn gặp thường xuyên trong quá trình làm Digital Marketing là gì.
Đây là bài viết dành cho những người đang tự học Digital Marketing.
1. Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)
Thuật ngữ đầu tiên trong những thuật ngữ cần biết
trong Digital Marketing là
Affiliate Marketing, là hình thức quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của Nhà cung cấp là các công
ty có sản phẩm, dịch vụ muốn thông qua các trang mạng của các đối
tác quảng
bá hàng hóa, dịch vụ đến người dùng cuối cùng.
Các
đối tác kiếm tiền online nhận
được khoản hoa hồng khi người dùng ghé thăm trang mạng hay dựa trên doanh số
bán hàng. Mô hình này được thực hiên đầu tiên trên trang Amazon.com… tiếp theo
sau đó có đến hàng trăm các công ty (Google, Yahoo, Paypal…) áp dụng hình thức
này để tăng doanh số bàn hàng online trên mạng.
2. Ad Network – Advertising Network:
Advertising Netword là mạng quảng cáo kết nối người
mua quảng cáo (Advertiser) và người bán quảng cáo (publisher) trên nền tảng
thương mại điện tử tiện lợi, nhanh chóng. Advertising Netword cung cấp các hình
thức quảng cáo đa dạng, giúp đặt quảng cáo của doanh nghiệp cùng lúc trên hệ thống
các website có nội dung phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, hướng tới
đối tượng khách hàng tiềm năng phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra.
3. Adwords:
Hay còn gọi là Google Adwords là hệ thống quảng cáo
do Google phát triển cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả
tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google.
Những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing |
4. Absense:
Là cách gọi vắn tắt của Google Absense, là mạng lưới
quảng cáo được phát triển bởi Google, đơn giản là cầu nói giữa những người muốn
đặt quảng cáo và người đặt quảng cáo.
Google Adsense cho phép người đặt quảng cáo (sở hữu
trang web có lượt truy cập hoặc video có lượt xem) đặt quảng cáo (bao gồm các
loại hình như banner và hình ảnh) trên website (hoặc video) của mình và trả tiền
cho mỗi lần người dùng nhấp chuột vào quảng cáo.
5. Analytics – Google Analytics:
1
thuật ngữ cần biết trong Digital
Marketing, đặc biệt là người làm về SEO. Đây là 1 công cụ do Google phát
triển và cung cấp miễn phí cho người dùng, nhằm đánh giá hiệu quả các hoạt động
về Marketing Online (bao gồm các hoạt động về SEO và các hoạt động Marketing
khác).
Google
Analytics cung cấp cho người sử dụng các thông tin dữ liệu về traffic, nguồn
traffic, các dữ liệu về nhân khẩu học, còn có hành vi của người tiêu dùng trên
website… Có 1 sự tiện lợi khi dùng các công cụ do Google phát triển, Google
Analytics có thể tích hợp với nhiểu sản phẩm khác của Google: Adwords, Adsense…
6. Banner:
1 hình thức quảng cáo online trên các website. Ở
các website sẽ có các vị trí trống, vị trí đặc biệt với các kích thước cụ thể để
bạn có thể đặt 1 banner quảng cáo vào đó. Đó là những hình ảnh, video, thông điệp...
về sản phẩm, dịch vụ các doanh nghiệp đang kinh doanh.
7. Content:
Content trong SEO là 1 thuật ngữ chỉ phần nội
dung trên trang của một website, nội dung ở đây có thể là hình ảnh, bài viết,
video hay là tin tức… Hiểu đơn giản thì đó chính là 1 bài viết mà những người
làm SEO vẫn hay đi post trên các website hay là đi chia sẻ ở các diễn đàn, mạng
xã hội khác nhau.
8. CTR – Click through Rate:
Đây gọi là tỉ lệ
nhập chuột trên 1 trang. Đây là một chỉ số đo lường khá quan trọng trong SEO,
và cũng là một cách rất hiệu quả để đo lường sự thành công của 1 chiến dịch quảng
cáo nào đó.
9. CPA – Cost Per Action:
Cost Per Action
hay còn được gọi với cái tên khác như CPL (Cost per Lead) hay CPS (Cost per
Sales). Là hình thức tính chi phí quảng cáo, nhà cung cấp chỉ phải trả phí khi
khách hàng thực hiện 1 hành động cụ thể như mua hàng, đăng kí dịch vụ, điền
thông tin…
10. CPC – Cost Per Click:
CPC là 1 thuật
ngữ dùng để chỉ hình thức quảng cáo website và sẽ được tính phí khi có người
click vào trang web của bạn thông qua quảng cáo đó.
Có 2 hình thức quảng cáo CPC
thông dụng nhất đó là CPC Google Adwords, CPC Facebook.
Thuật ngữ trong Digital Marketing gồm những gì |
11. PPC – Pay Per Click:
Tương
tự như CPC, đây cũng là hình thức trả phí quảng cáo theo click. Danh sách các
website dùng PPC sẽ được xuất hiện ở dòng “sponsored link” hoặc “liên kết tài
trợi”, “quảng cáo”.
12. CPM – Cost Per Mile:
CPM
– Cost per 1000 Impressions, là giá cho mỗi 1000 lần hiển thị quảng cáo. Nhà quảng
cáo chạy quảng cáo CPM sẽ đặt giá mong muốn cho mỗi 1000 lần quảng cáo, chọn vị
trí đặt quảng cáo cụ thể để hiển thị quảng cáo, và trả tiền mỗi khi quảng cáo của
họ xuất hiện.
13. Conversion Rate:
Conversion Rate là tỷ lệ khách vào thanh toán
mua hàng, nếu đơn thuần chỉ là đặt banner quảng cáo, thì bạn có thể thiết lập
cho Conversion rate là tỷ lệ khách bấm vào quảng cáo, nếu là website download
thì là tỷ lệ get link .v.v. và một site bạn có thể thiết lập nhiều Conversion
rate khác nhau. Nói một cách khác thì Conversion rate còn gọi là tỷ lệ chuyển đổi
của website.
14. Facebook Marketing
Tiếp theo là 1 thuật
ngữ cần biết trong Digital Marketing đã rất quen thuộc với những người dùng
Internet, đó chính là Facebook Marketing, là tất cả các hoạt động liên quan Marketing,
xúc tiến quảng bá thương hiệu, sản phẩm dịch vụ đến khách hàng tiềm năng thông
qua mạng xã hội Facebook.
15. Facebook Ads:
Là tên 1 loại hình quảng cáo trên Facebook và là công cụ trong Digital Marketing, người
dùng sẽ trả 1 khoản phí nhất định để hiển thị thông tin quảng cáo của các tổ chức/cá
nhân trên mạng xã hội Facebook.
16. KPI – Key Performance Indicator:
KPI là viết tắt của Key Performance Indicator, có
nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Thông thường thì ở mỗi chức danh
sẽ có bản mô tả công việc hoặc kế hoạch làm việc hàng tháng. Nhà quảng lí sẽ áp
dụng các chỉ số để đánh giá hiệu quả của chức danh đó.
Thuật ngữ trong Digital Marketing |
17. Landing Page:
Landing Page hay còn gọi là trang đích (trang mục
tiêu) của một 1 trang web được tối ưu hóa, nhằm hướng người dùng nội dung nó tập
trung vào người xem, có thể là 1 chủ đề, 1 bài giới thiệu về dịch vụ hoặc sản
phẩm nào đó. Nó đóng vai trò là trang đích đến của lượng người truy cập khi họ
click từ công cụ tìm kiếm và trang này được nỗ lực tối ưu hóa tối đa.
18. Meta Description
Đây là thẻ mô tả ngắn gọn nội dung trang web, thường
thì sẽ từ 156 đến 165 ký tự. Là yếu tố không thể thiếu cho website của bạn, vì
đây là 1 trong những điều khách hàng để ý và đọc đầu tiên.
19. Thẻ Meta – Meta tag
Là thẻ dùng để cung cấp thông tin về website một
cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay Bot từ các Search
Engine. Các thẻ như Meta Description, Meta Page Title… đều là các thẻ thuộc
dòng Meta Tags.
20. ROI – Return On Investment
Cuối cùng trong những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing, ROI là hiệu quả trên ngân sách
đầu tư. Chỉ số này đo lường tỉ lệ những gì bạn thu về so với những gì bạn phải
bỏ ra. Nếu hiểu đúng bản chất của ROI, bạn sẽ đo lường được hiệu quả đồng vốn đầu
tư của mình cho các chi phí như chạy quảng cáo, chạy Adwords…
Đó
là tổng hợp những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing, bài viết này dành
cho những bạn mới bắt đầu. Nên đây chỉ là những thuật ngữ thông dụng mà các bạn
sẽ gặp thường xuyên trong quá trình làm việc của mình. Còn rất nhiều các thuật
ngữ chuyên sâu khác nữa, mình sẽ bổ sung 1 bài viết cho các thuật ngữ chuyên
sâu đó. Các bạn nhớ theo dõi nhé.
Cảm
ơn các bạn đã đọc bài viết “những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing”.
Các thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing rất bổ ích cho công việc của tôi. Cảm ơn bạn nhé.
Trả lờiXóaBạn đã từng thắc mắc về những thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing? bài viết này sẽ giúp ích cho bạn đấy
Trả lờiXóacác thuật ngữ cần biết trong Digital Marketing . Sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc liên quan đến Digital Marketing ,
Trả lờiXóa